14/12/18

Dâm dương hoắc lấy lại bản lĩnh đàn ông

Dâm dương hoắc là gì?


Nhắc đến thảo dược chữa yếu sinh lý thì không thể nào không nói đến Dâm dương hoắc. Dâm dương hoắc có tính kích thích tình dục cực kỳ mạnh mẽ, chúng thuộc họ Hoàng mộc và có khoảng 63 loài.

Đặc điểm:

Dâm dương hoắc có tên khoa học: Epimedium.

Trong y học dân tộc cổ truyền có nhiều tên như: Cương tiền (Bản Kinh), Tiên linh tỳ (Lôi Công Bào Chích Luận), Tam chi cửu diệp thảo (Bản Thảo Đồ Kinh), Phỏng trượng thảo, Khí trượng thảo, Thiên lưỡng kim, Can kê cân, Hoàng liên tổ (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Tiên linh tỳ (Liễu Liễu Châu Tập), Khí chi thảo, Hoàng đức tổ, Thác dược tôn sư, Đình thảo (Hòa Hán Dược Khảo), Thiên hùng cân (Quốc Dược Đích Dược Lý Học), Dương hoắc (Tứ Xuyên trung Dược Chí), Ngưu giác hoa,...

Dam-duong-hoac
Dâm dương hoắc - thảo dược tăng cường sinh lý nam giới

Cây thân thảo, cao khoảng 50 – 80cm, có hoa màu trắng, có cuống dài. Cây này có nhiều loại khác nhau đều được dùng làm thuốc.

3 loại dâm dương hoắc phổ biến dùng làm thuốc:

Dâm Dương hoắc lá to (Epimedium macranthum Morr et Decne): Cây dài khoảng 40cm, thân nhỏ, bên trong rỗng, lá mọc trên ngọn cây. Đa số mỗi cây có 3 cành, mỗi cành mọc 3 lá. Lá hình tim, dạng trứng, dài 12cm, rộng 10cm, đầu nhọn, gốc lá hình tim, mép lá có răng cưa nhỏ nhọn như gai, mặt lá mầu xanh vàng nhẵn, mặt dưới màu xanh xám, gân chính và gân nhỏ đều nổi hằn lên. Lá mỏng như giấy mà có tính co giãn. Có mùi tanh, vị đắng.

Dâm dương hoắc lá hình tim (Epimedium brevicornu Maxim): Lá hình tim tròn, dài khoảng 5cm, rộng 6cm, đầu hơi nhọn. Phần còn lại giống như loại lá to.

Dâm dương hoắc lá mác (Epimedium sagittum (Sieb et Zucc.): Lá hình trứng dài, dạng mũi tên, dài khoảng 14cm, rộng 5cm, đầu lá hơi nhọn như gai, gốc lá hình tên. Phần còn lại giống như loại lá to.

Phân bố:

Phần lớn các loài là loài đặc hữu của miền nam Trung Quốc, với một số loài phân bố xa tận châu Âu.

Thành phần hóa học:

Icariin, Benzene, Sterois, Tanin, Palmitic acid, Linoleic acid, Oleic acid, Vitamin A (Trung Dược Học).

Ceryl alcohol, Triacontane, Phytosterol, Oleic acid, Linoleic acid, Palmitic acid  (Toàn Quốc Trung Thảo Dược Hối Biên, q Thượng, q 1, Bắc Kinh 1975: 729).

Icariin, Icarisid (Dương Xuân Hân, Trung Thảo Dược 1980, 11 (10): 444).

Quercetin, Quercetin-3-O-b-D, Quercetin-3-O-b-D-glucoside  (Dịch Dương Hoa, Y Học Thông Báo 1986, 21 (7): 436).

Icaritin-3-O-a-rhamnoside, Anhydroicaritin-3-O-a-rhamnoside (Mizuno M et al. Phytochemistry 1987, 26 (3): 861).

Sagittatoside, Epimedin A, B, C (Mizuno M et al. Phytochemistry 1988, 27 (11): 3641).

Sagittatin A, B (Yoshitoru O, et al. Planta Med. 1989, 55 (3): 309).

Dihydrodehydrodiconiferylalcohoh, Olivil, Syringaresinol-O-b-D-glucopyranoside, Symplocosigenin-O-b-D-glucopyranoside, Phenethyl glucoside, Blumenol C glucoside  (Hiroyuki M, et al. Phytochemistry 1991,  30 (6): 2025).

Tác dụng của Dâm dương hoắc


Dâm dương hoắc được biết đến với nhiều tác dụng, đặc biệt nhất là giúp nâng cao sinh lý nam giới, điều trị các bệnh về sinh lý như: Liệt dương, yếu sinh lý, vô sinh, hiếm muộn,...

Theo Đông y, dâm dương hoắc có vị cay, đắng, tính ấm, có tác dụng bổ can, thận, trợ dương, mạnh gân xương, ích tinh, trừ thấp, chuyên trị bệnh liệt dương, di tinh, lưng gối đau mỏi, chân tay tê dại.

Một số tác dụng cụ thể:

  • Bổ Thận hư, tráng dương (Y Học Nhập Môn).
  • Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí (Bản Kinh).
  • Kiện cân cốt, tiêu loa lịch (Danh Y Biệt Lục).
  • Bổ yêu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (làm mạnh tim) (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).

Liên Hệ Mua Hàng


Nguyễn Anh Vinh
Ngõ 357 – đường Bảo Lương – tổ 26 – phường Yên Ninh – Tp Yên Bái – tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 0912.84.0246 – 0986.88.0303
Website: thaoduocmiennui.com
Email: thaoduocmiennui@gmail.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét